thu nhập không chịu thuế tncn
Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập vãng lai. "Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả. Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên
Các khoản thu nhập không tính thuế thu nhập cá nhân 2021. 4. Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác. Theo tiết đ.3 điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế là những đối tượng đánh thuế TNCN, cụ thể như sau: - Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề " Các khoản phụ cấp không tính thuế TNCN theo quy định 2022 ". Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự
Site De Rencontre Dans La Région Paca. Năm 2022, những khoản thu nhập nào sẽ phải chịu thuế hay được miễn thuế TNCN? Mời Quý thành viên cùng tham khảo nội dung dưới đây 1. 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN 1 Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm - Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; - Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Lưu ý Thu nhập từ kinh doanh nêu trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. 2 Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm - Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; - Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản + Phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; + Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; + Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; + Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; + Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; + Trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ. 3 Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm - Tiền lãi cho vay; - Lợi tức cổ phần; - Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ. 4 Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. 5 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; - Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức. 6 Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; - Trúng thưởng trong các hình thức cá cược; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 7 Thu nhập từ bản quyền, bao gồm - Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 8 Thu nhập từ nhượng quyền thương mại. 9 Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 10 Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 2. 16 khoản thu nhập được miễn thuế 1 Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 2 Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. Cá nhân chuyển nhượng có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng các điều kiện sau - Tại thời điểm chuyển nhượng, cá nhân chỉ có quyền sở hữu, quyền sử dụng một nhà ở hoặc một thửa đất ở bao gồm cả trường hợp có nhà ở hoặc công trình xây dựng gắn liền với thửa đất đó; - Thời gian cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở tính đến thời điểm chuyển nhượng tối thiểu là 183 ngày; - Nhà ở, quyền sử dụng đất ở được chuyển nhượng toàn bộ; Việc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở căn cứ vào giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở, đất ở. Cá nhân có nhà ở, đất ở chuyển nhượng có trách nhiệm kê khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền phát hiện kê khai sai thì không được miễn thuế và bị xử lý theo quy định của pháp luật. 3 Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. 4 Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản giữa Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị em ruột với nhau. 5 Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất quy định tại Khoản này phải thỏa mãn các điều kiện - Có quyền sử dụng đất, sử dụng mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Đối với đánh bắt thủy sản thì phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tàu, thuyền, phương tiện đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt thủy sản; - Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về cư trú. 6 Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất. 7 Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, thu nhập từ lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. 8 Thu nhập từ kiều hối. 9 Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật. 10 Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện. Cá nhân sinh sống, làm việc tại Việt Nam được miễn thuế đối với tiền lương hưu do nước ngoài trả. 11 Thu nhập từ học bổng, bao gồm - Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; - Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12 Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền bồi thường tai nạn lao động, các khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật. 13 Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích thu lợi nhuận. 14 Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 15 Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế. 16 Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ. Trên đây là quy định về Tổng hợp các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế TNCN năm 2022 Nếu còn thắc mắc khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây. Căn cứ pháp lý - Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007; - Khoản 2 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; - Khoản 3 Điều 2 Luật về thuế sửa đổi 2014; - Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP
Việc xác định các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân sẽ đảm bảo được quyền lợi chính đáng cho người nộp thuế. ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MIỄN PHÍ để sử dụng nhiều tiện ích quan trọng tải file tài liệu, biểu mẫu… Căn cứ Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 115/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, Thông tư 80/2021/TT-BTC thì 45 khoản phụ cấp, trợ cấp sau đây không chịu thuế thu nhập cá nhân 1. Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. 2. Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. 3. Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. 4. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. 5. Phụ cấp thu hút. 6. Phụ cấp khu vực. 7. Trợ cấp khó khăn đột xuất. 8. Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động. 9. Trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản. 10. Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. 11. Trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm. 12. Trợ cấp thất nghiệp. File word 45 khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân [Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đang còn hiệu lực trong năm 2022] Toàn bộ các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế thu nhập cá nhân. 13. Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. 14. Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao. 15. Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. 16. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. 17. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. 18. Phụ cấp đặc thù ngành nghề. 19. Khoản tiền mua bảo hiểm không bắt buộc và không có tích lũy về phí bảo hiểm, bao gồm bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tử kỳ…mà người tham gia bảo hiểm không nhận được tiền tích lũy từ việc tham gia bảo hiểm, ngoài khoản tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm trả. 20. Khoản chi phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ, hội viên… mà không ghi cụ thể tên cá nhân mà chi chung cho tập thể người lao động. 21. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…dành cho cán bộ, công chức, người làm việc trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội. 22. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện 23. Mức khoán chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục…đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện 24. Mức khoán chi về phương tiện phục vụ đưa đón người lao động từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại nếu chỉ đưa đón riêng từng cá nhân thì phải tính vào thu nhập chịu thuế của cá nhân được đưa đón. 25. Khoản chi trả hộ tiền đào tạo nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động phù hợp với công việc chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động hoặc theo kế họach của đơn vị sử dụng lao động. 26. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua như Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến, Chiến sỹ tiên tiến. 27. Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng. 28. Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu do Nhà nước phong tặng. 29. Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng. 30. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước. 31. Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu. 32. Tiền thưởng kèm theo Bằng khen, Giấy khen. 33. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận. 34. Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận. 35. Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 36. Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân của người lao động. Thân nhân của người lao động trong trường hợp này bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ hoặc cha chồng, mẹ chồng; cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp. 37. Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể. 38. Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ. 39. Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật, Nghị quyết, các báo cáo chính trị; tham gia các đoàn kiểm tra giám sát; tiếp cử tri, tiếp công dân; trang phục và các công việc khác có liên quan đến phục vụ trực tiếp hoạt động của Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội; Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; Văn phòng Thành ủy, Tỉnh ủy và các Ban của Thành uỷ, Tỉnh ủy. 40. Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn. 41. Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ hoặc thanh toán cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần. 42. Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ. 43. Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ nếu cá nhân nhận tài trợ là thành viên của Hội, của tổ chức; kinh phí tài trợ được sử dụng từ nguồn kinh phí Nhà nước hoặc được quản lý theo quy định của Nhà nước; việc sáng tác các tác phẩm văn học nghệ thuật, công trình nghiên cứu khoa học... thực hiện nhiệm vụ chính trị của Nhà nước hay theo chương trình hoạt động phù hợp với Điều lệ của Hội, tổ chức đó. 44. Các khoản thanh toán mà người sử dụng lao động trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại hợp đồng lao động, tuân thủ lịch lao động chuẩn theo thông lệ quốc tế của một số ngành như dầu khí, khai khoáng. 45. Khoản tiền nhận được do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi đám hiếu, hỉ cho bản thân và gia đình người lao động theo quy định chung của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
Mức đóng thuế TNCN theo quy định mới nhất Mức đóng thuế TNCN thu nhập cá nhân được nhiều người lao động tìm hiểu theo quy định mới hiện nay. Tuy nhiên, năm 2021, mức lương bao nhiêu thì đóng thuế TNCN? Theo quy định mới nhất người lao động được tăng mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân. Như vậy trong nhiều trường hợp người lao động sẽ không phải đóng thuế TNCN. Trong bài viết dưới đây, Thuế thu nhập cá nhân sẽ chia sẻ với các bạn những thông tin về mức đóng thuế TNCN theo quy định mới nhất. Các bạn cùng theo dõi nhé! >>> Xem thêm Các khoản giảm trừ thuế TNCN mới nhất Thuế TNCN là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ gia cảnh. Đóng thuế là quyền và nghĩa vụ của mọi công dân vì thuế là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước để đảm bảo các phúc lợi xã hội cho người dân. Hiểu đầy đủ về thuế là tiền đề để mỗi cá nhân thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình. Đặc điểm thuế thu nhập cá nhân Là loại thuế đánh lên tất cả cá nhân có thu nhập chịu thuế. Vì là lọai thuế trực thu nên người chịu thuế thường khó có thể chuyển gánh nặng về thuế cho người khác. Cho nên tâm lý của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với các loại thuế gián thu. Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia. học kế toán thuế ở đâu tốt Việc đóng thuế TNCN thường áp dụng theo nguyên tắc lũy tiến từng phần. Thuế thu nhập cá nhân là một lọai thuế phức tạp. Việc quản lý thuế; thu thuế đòi hỏi trình độ; kỹ thuật cao; chi phí quản lý thuế lớn. Cơ quan quản lý thuế phải nắm được các nguồn thu nhập của người chịu thuế, tình trạng cư trú của họ ở Việt Nam, vv… Chức năng, vai trò của thuế thu nhập cá nhân Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập bình quân đầu người của cá nhân ngày càng tăng từ đó đóng thuế TNCN sẽ góp phần quan trọng vào việc tăng thu cho ngân sách Nhà nước. Góp phần thực hiện công bằng xã hội xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì thuế thu nhập cá nhân có vị trí cực kỳ quan trọng. Do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối với những người có thu nhập cao là cần thiết; đảm bảo thực hiện chính sách công bằng xã hội. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2021 II. Mức đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2021 Theo quy định mới của Luật Thuế thu nhập cá nhân mức giảm trừ gia cảnh cho cả người nộp thuế và người phụ thuộc đã tăng lên. Cụ thể, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ban hành ngày 2/6/2020 về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân như sau Bản thân người nộp thuế Tăng từ mức 09 triệu đồng/tháng 108 triệu đồng/năm lên mức 11 triệu đồng/tháng 132 triệu đồng/năm. Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh đối với đối tượng nộp thuế tăng 03 triệu đồng/tháng. Người phụ thuộc Tăng từ mức 3,6 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc lên 4,4 triệu đồng/tháng, tăng đồng. Như vậy, khi người lao động không được giảm trừ gia cảnh. Thì mức đóng thuế TNCN ở thời điểm hiện là 11 triệu đồng/ tháng. Với mỗi người phụ thuộc người lao động được giảm 4,4 triệu đồng/tháng. Công thức tính mức đóng thuế TNCN được tính như sau 1 Nếu người lao động là cá nhân không cư trú tại Việt Nam, thuế TNCN được tính theo công thức Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20% 2 Nếu người lao động là cá nhân cư trú tại Việt Nam TH1 Nếu hợp đồng lao động >> Xem thêm Trung tâm kế toán Lê Ánh dạy có tốt không? Trên đây là những chia sẻ về mức đóng thuế TNCN năm 2021 đối với người lao động. Hy vọng bài viết đã cung cấp được một phần kiến thức để bạn tham khảo về thuế TNCN 2021.
Cho hỏi không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai? Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân có bị phạt không? Câu hỏi của anh Tấn Điền đến từ Tiền Giang. Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt như thế nào? Không phát sinh thuế thu nhập cá nhân thì có phải nộp tờ khai thuế không? Không trả lương có phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân không? Không nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt như thế nào?Căn cứ Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định như sauXử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đâya Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;b Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;c Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;d Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều Biện pháp khắc phục hậu quảa Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;b Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều như quy định trên, căn cứ vào thời gian quá hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân để xác định mức xử phạt hành chính theo quy định ra, tổ chức, cá nhân vi phạm cũng sẽ phải buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả bên cạnh việc bị xử phạt hành ý, mức xử phạt hành chính theo quy định trên chỉ áp dụng đối với tổ chức vi phạm. Trường hợp cá nhân vi phạm thì mức xử phạt hành chính bằng một nửa so với tổ chức vi nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân bị phạt thế nào? Không phát sinh thuế TNCN có phải nộp tờ khai? Không phát sinh thuế thu nhập cá nhân thì có phải nộp tờ khai thuế không?Theo Mục 2 Công văn 2393/TCT-DNNCN năm 2021 của Tổng cục thuế đã có nội dung hướng dẫn như sauVề khai thuế TNCN của tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập- Tại khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế Thu nhập cá nhân ngày 22/11/2012 quy định“6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau“Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như saua Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;…”- Tại điểm khoản 9 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định“ Hồ sơ khai thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền cônga Hồ sơ khai thuế tháng, quýTờ khai thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công mẫu số 05/KK-TNCN.”Căn cứ các quy định nêu trên, chỉ trường hợp tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân mới thuộc diện phải khai thuế thu nhập cá nhân. Do đó, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật thuế Thu nhập cá nhân. Theo đó, tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân tháng/quý nào thì không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý đó, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì không thuộc diện điều chỉnh của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Do đó, tại quý/tháng nào không phải trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân thì cá nhân, tổ chức sẽ không phải khai thuế thu nhập cá nhân của tháng/quý trả lương có phải nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân không?Căn cứ vào tiết điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy địnhCác loại thuế khai theo tháng, khai theo quý, khai theo năm, khai theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế và khai quyết toán thuế...6. Các loại thuế, khoản thu khai quyết toán năm và quyết toán đến thời điểm giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không bao gồm doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa mà doanh nghiệp chuyển đổi kế thừa toàn bộ nghĩa vụ về thuế của doanh nghiệp được chuyển đổi thì không phải khai quyết toán thuế đến thời điểm có quyết định về việc chuyển đổi doanh nghiệp, doanh nghiệp khai quyết toán khi kết thúc năm. Cụ thể như sau...d Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế. Cụ thể như sau Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp cá nhân là người lao động được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống thì tổ chức mới có trách nhiệm quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân đối với cả phần thu nhập do tổ chức cũ chi trả và thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức cũ đã cấp cho người lao động nếu có.Như vậy, trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả tiền lương thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập cá nhân 30583 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Cách tính thuế thu nhập cá nhân được rất nhiều người lao động quan tâm và tìm hiểu. Bài viết sau Văn bản kế toán sẽ chia sẻ chi tiết về các thu nhập chịu thuế, công thức tính thuế thu nhập cá nhân và kỳ tính thuế thu nhập cá nhân. I. Thuế TNCN là gì? Các khái niệm liên quan 1. Khái niệm Thuế thu nhập cá nhân Personal income tax là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội. Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể Với cá nhân cư trú Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam không phân biệt nơi trả thu nhập Với cá nhân không cư trú Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập. 2. Mã số thuế TNCN là gì? Mỗi cá nhân khi đã đi làm hoặc có các hoạt động tạo ra một khoản thu nhập nhất định hàng tháng sẽ phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Để có thể thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, mỗi cá nhân sẽ được cấp một mã số được gọi là mã số thuế cá nhân. => Mã số thuế cá nhân là một mã số thuế duy nhất để cá nhân sử dụng với mục đích kê khai mọi khoản thu nhập của mình. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại Cơ quan chi trả thu nhập hoặc tại Cơ quan thuế. Sẽ có 2 trường hợp – Nếu bạn đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức thì cơ quan của bạn sẽ có trách nhiệm đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng cho bạn. – Nếu bạn làm việc cá nhân và tạo ra thu nhập, bạn cần đến Cơ quan thuế để đăng ký kê khai. 3. Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân là khoảng thời gian để xác định số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho ngân sách nhà nước. Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính căn cứ vào đối tượng thu nhập cá nhân phát sinh. Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh và thu nhập từ tiền lương, tiền công thì kỳ tính thuế được tính theo năm – Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch 1/1 – 31/12. – Trường hợp trong năm dương lịch, cá nhân có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày nhưng tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam là từ 183 ngày trở lên thì kỳ tính thuế đầu tiên được xác định là 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam. Từ năm thứ hai, kỳ tính thuế căn cứ theo năm dương lịch. Ví dụ Ông B là người nước ngoài lần đầu tiên đến Việt Nam từ ngày 20/4/2014. – Từ ngày 20/4/2014 đến ngày 31/12/2014, ông B có mặt tại Việt Nam tổng cộng 130 ngày. – Từ ngày 1/1/2015 đến ngày 19/4/2015 ông B có mặt tại Việt Nam tổng cộng 65 ngày. Do đó, kỳ tính thuế đầu tiên của ông B được xác định từ ngày 20/4/2014 đến hết ngày 19/4/2015. Kỳ tính thuế thứ hai được xác định từ ngày 01/01/2015 đến hết ngày 31/12/2015. – Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng thì kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh thu nhập. – Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán thì kỳ tính thuế được tính theo từng lần phát sinh hoặc theo năm. Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú Trường hợp cá nhân kinh doanh không cư trú có địa điểm kinh doanh cố định như cửa hàng, quầy hàng thì kỳ tính thuế được tính theo năm dương lịch như đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh. II. Cách tính thuế thu nhập cá nhân TNCN 1. Căn cứ tính thuế TNCN Luật Thuế TNCN năm 2007 Luật sửa đổi, bổ sung Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2012 Thông tư 111/2013/TT-BTC Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 2. Công thức tính thuế TNCN Trước khi tính thuế TNCN, người nộp thuế cần xác định được là cá nhân cư trú hay cá nhân không cư trú bởi cách tính thuế thu nhập cá nhân được áp dụng đối 2 đối tượng này là khác nhau. Cụ thể Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú a. Trường hợp 1 cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và có nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công. Các công thức áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân 1 Thuế thu nhập cá nhân cần nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất. 2 Thu nhập tính thuế = Thu nhập phải chịu thuế – các khoản giảm trừ. 3 Thu nhập phải chịu thuế = Tổng tiền lương nhận được – Các khoản được miễn thuế. Người nộp thuế áp dụng các công thức tính số 1,2,3, để tính mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo các bước như sau – Bước 1 Tính tổng thu nhập tiền lương nhận được. – Bước 2 Tính các khoản được miễn thuế Các khoản thu nhập được miễn thuế nếu có từ tiền lương tiền công gồm + Khoản tiền lương làm thêm giờ, làm việc ban đêm được trả cao hơn so với tiền lương làm việc trong thời gian hành chính. + Thu nhập của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế hoặc hãng tàu của nước ngoài. – Bước 3 Tính thu nhập phải chịu thuế áp dụng công thức số 3 – Bước 4 Tính các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ bao gồm + Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 132 triệu đồng/năm tương đương 11 triệu/ tháng và đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng. + Giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo và quỹ hưu trí tự nguyện. – Bước 5 Tính thu nhập tính thuế theo công thức 2 Để tính thuế suất người tính thuế áp dụng bảng biểu thuế lũy tiến từng phần được quy định tại Điều 22, Luật Thuế TNCN năm 2007 theo bảng sau Căn cứ theo phần thu nhập tính thuế/tháng/năm của mình để xác định mức thuế suất tương ứng Áp dụng công thức 1 khi đã biết được thu nhập tính thuế và thuế suất sẽ tính ra được thuế thu nhập cá nhân cần nộp. Khi đã biết được “thu nhập tính thuế” và “thuế suất” sẽ có 2 phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau – Phương pháp lũy tiến bằng cách tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại theo theo bảng thuế lũy tiến – Phương pháp rút gọn bảng tính thu nhập tính thuế và áp dụng bảng dưới đây để tính ra số thuế TNCN phải nộp b. Trường hợp 2 Người ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở xuống Đối tượng này sẽ phải nộp thuế TNCN ở mức 10% trên tổng thu nhập nếu có thu nhập từ 02 triệu đồng/lần trở lên trừ trường hợp làm cam kết. Đặc biệt, đối tượng này sẽ bị trừ thuế ngay trước khi được trả thu nhập, tiền công, tiền lương. Theo đó, công thức tính thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng như sau Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả >>> Xem thêm Học Kế Toán Thực Hành Tổng Hợp Ở Đâu Tốt Nhất Cách tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế Trong đó, thu nhập chịu thuế là thu nhập từ tiền công, tiền lương, tiền thù lao, các khoản thu nhập có tính chất tiền lương, tiền công khác. 3. Các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế TNCN Các khoản thu nhập chịu thuế TNCN 10 khoản thu nhập chịu thuế của cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây a. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm – Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất quy định tại Khoản này phải thỏa mãn các điều kiện + Có quyền sử dụng đất, sử dụng mặt nước hợp pháp để sản xuất và trực tiếp tham gia lao động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản. Đối với đánh bắt thủy sản thì phải có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tàu, thuyền, phương tiện đánh bắt và trực tiếp tham gia đánh bắt thủy sản; + Thực tế cư trú tại địa phương nơi diễn ra hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật về cư trú. – Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ kinh doanh không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống. b. Thu nhập từ tiền lương, tiền công mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm – Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công nhận được dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền. – Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau + Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; + Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ; + Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang; + Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; + Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực; + Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội; + Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật; + Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao; + Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ, công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc; + Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản; + Phụ cấp đặc thù ngành nghề. Các khoản phụ cấp, trợ cấp không tính vào thu nhập chịu thuế phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. – Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như Tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia đề tài, dự án, tiền nhuận bút và các khoản tiền hoa hồng, thù lao khác; – Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý, các hiệp hội, hội nghề nghiệp, và các tổ chức khác; – Các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả mà người nộp thuế được hưởng dưới mọi hình thức + Tiền nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo nếu có, không bao gồm khoản lợi ích về nhà ở, điện, nước và các dịch vụ kèm theo nếu có đối với nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng để cung cấp cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp hoặc nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng tại khu kinh tế, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp cho người lao động. + Khoản tiền do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện hoặc đóng góp Quỹ hưu trí tự nguyện cho người lao động. + Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu, như Chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ. + Các khoản lợi ích khác theo quy định của pháp luật. – Các khoản thưởng bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức, kể cả thưởng bằng chứng khoán, trừ các khoản tiền thưởng sau đây + Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua khen thưởng; + Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận; + Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; + Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. – Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với các khoản sau + Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân người lao động và thân nhân bố, mẹ, vợ/chồng, con của người lao động; + Khoản tiền nhận được theo chế độ liên quan đến sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức đảng, đoàn thể; + Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật; + Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia, phục vụ hoạt động đảng, đoàn, Quốc hội hoặc xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước; + Khoản tiền ăn giữa ca do người sử dụng lao động chi cho người lao động không vượt quá mức quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. + Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ hoặc thanh toán cho người lao động là người nước ngoài, người lao động là người Việt Nam làm việc ở nước ngoài về phép mỗi năm một lần; + Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài học tại Việt Nam, con của người lao động Việt Nam đang làm việc ở nước ngoài học tại nước ngoài theo bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông do người sử dụng lao động trả hộ. c. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm – Tiền lãi cho vay; – Lợi tức cổ phần; – Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, danh tiếng, quyền sử dụng đất, phát minh, sáng chế; trừ thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu Chính phủ, thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân và của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ. d. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm – Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; – Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. e. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai; – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai; – Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; – Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức; Thu nhập chịu thuế tại khoản này bao gồm cả khoản thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật. f. Thu nhập từ trúng thưởng bằng tiền hoặc hiện vật, bao gồm – Trúng thưởng xổ số; – Trúng thưởng khuyến mại dưới các hình thức; – Trúng thưởng trong các hình thức cá cược; – Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. g. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm – Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ Quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp; quyền đối với giống cây trồng; – Thu nhập từ chuyển giao công nghệ Bí quyết kỹ thuật, kiến thức kỹ thuật, các giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ. h. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại theo quy định của Luật thương mại. i. Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. k. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Các khoản thu nhập không chịu thuế TNCN a. Các khoản phụ cấp, trợ cấp – Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công. – Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ. – Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang. – Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. – Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực. – Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội. – Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật. – Phụ cấp phục vụ đối với lãnh đạo cấp cao. – Trợ cấp một lần đối với cá nhân khi chuyển công tác đến vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, hỗ trợ một lần đối với cán bộ công chức làm công tác về chủ quyền biển đảo theo quy định của pháp luật. Trợ cấp chuyển vùng một lần đối với người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài, người Việt Nam cư trú dài hạn ở nước ngoài về Việt Nam làm việc. – Phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản. – Phụ cấp đặc thù ngành nghề. b. Chi văn phòng phẩm, công tác phí, điện thoại, trang phục Mức khoán chi không tính vào thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp sau – Đối với cán bộ, công chức và người làm việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, đoàn thể, Hội, Hiệp hội Mức khoán chi áp dụng theo văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. – Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức kinh doanh, các văn phòng đại diện Mức khoán chi áp dụng phù hợp với mức xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. – Đối với người lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài Mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài. c. Khoản tiền ăn trưa, ăn giữa ca Không tính vào thu nhập chịu thuế đối với khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do người sử dụng lao động tổ chức bữa ăn giữa ca, ăn trưa cho người lao động dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn. d. Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác – Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như Chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau – Khoản phí hội viên như thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt câu lạc bộ văn hóa nghệ thuật, thể dục thể thao… nếu thẻ có ghi đích danh cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng. Trường hợp thẻ được sử dụng chung, không ghi tên cá nhân hoặc nhóm cá nhân sử dụng thì không tính vào thu nhập chịu thuế. 4. Biểu thuế TNCN mới nhất Biểu thuế lũy tiến từng phần Biểu thuế lũy tiến từng phần được áp dụng đối với thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công Biểu thuế toàn phần Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế. 5. Cách tính thuế TNCN các trường hợp Nguồn thu nhập Công thức tính Từ kinh doanh Thuế TNCN = Doanh thu x thuế suất Trong đó Doanh thu Là doanh thu gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế. Đặc biệt, doanh thu này không phân biệt là đã thu được tiền hay chưa. Thuế suất Áp dụng với từng lĩnh vực, ngành nghề khác nhau và được quy định cụ thể tại phụ lục I ban hành kèm Thông tư 40/2021/TT-BTC Từ đầu tư vốn Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế Từ chuyển nhượng vốn góp Thuế TNCN = 20% x Thu nhập tính thuế Từ chuyển nhượng chứng khoán Thuế TNCN = 0,1% x Thu nhập tính thuế Từ chuyển nhượng bất động sản Thuế TNCN = 2% x Giá chuyển nhượng Từ trúng thưởng Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế Từ bản quyền Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế Từ nhượng quyền thương mại Thuế TNCN = 5% x Thu nhập tính thuế Từ nhận thừa kế, quà tặng Thuế TNCN = 10% x Thu nhập tính thuế 6. Lương bao nhiêu phải đóng thuế thu nhập cá nhân Một số mức thu nhập phổ biến phải nộp thuế thu nhập cá nhân. III. So sánh thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp Tiêu chí Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp được hiểu cơ bản chính là loại thuế trực thu, thu vào phần thu nhập của các tổ chức kinh doanh nhằm đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa các tổ chức sản xuất, kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, thuế thu nhập doanh nghiệp góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát phát triển. Thuế thu nhập cá nhân được hiểu chính là loại thuế trực thu, thu vào một số khoản thu nhập cao chính đáng của cá nhân nhằm mục đích chính đó là để thực hiện việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, thuế thu nhập cá nhân đã góp phần thực hiện công bằng xã hội về thu nhập và góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. GIỐNG NHAU – Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đều là thuế trực thu, đánh vào thu nhập của các tổ chức kinh doanh và các cá nhân có thu nhập phát sinh từng lần hoặc trong một khoảng thời gian xác định từ một số nguồn nhất định; – Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân đều có đối tượng đánh thuế là thu nhập; – Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp có tính phức tạp, có tính ổn định không cao, việc quản lý thuế, thu thuế của cơ quan Nhà nước tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế thường lớn hơn so với các loại thuế khác. KHÁC NHAU Cơ sở pháp lý – Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Luật sửa đổi, bổ sung một số điều các luật về thuế 2014. – Luật thuế thu nhập cá nhân Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật thuế thu nhập cá nhân Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế 2014. Đối tượng chịu thuế Đối tượng chịu thuế là tổ chức kinh doanh có thu nhập chịu thuế phát sinh. Đối tượng chịu thuế là cá nhân kinh doanh và không kinh doanh có thu nhập chịu thuế phát sinh. Thu nhập chịu thuế Các khoản thu nhập từ kinh doanh và thu nhập khác của tổ chức kinh doanh bao gồm các khoản thu nhập sau – Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập khác bao gồm các loại thu nhập cụ thể sau đây thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác. Các khoản thu nhập phát sinh từ kinh doanh, từ lao động và các khoản thu nhập khác không từ kinh doanh của các cá nhân, bao gồm các khoản thu nhập sau, cụ thể – Thu nhập từ kinh doanh bao gồm các loại thu nhập sau đây thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ; từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề có doanh thu từ 100 triệu đồng trên năm trở lên là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm Tiền lãi cho vay; lợi tức cổ phần;… là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là thu nhập chịu Thu nhập từ trúng thưởng là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ bản quyền là thu nhập chịu thuế. – Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng là thu nhập chịu thuế. IV. Cách tra cứu thuế TNCN – Mã số thuế TNCN 1. Cách tra cứu Mã số thuế TNCN do cơ quan Thuế cung cấp Cơ quan Thuế – Bộ Tài chính cung cấp 2 cách tra cứu thông tin người nộp thuế trên Cổng thông tin điện tử. Người nộp thuế có thể sử dụng để tra cứu mã số thuế và tra cứu thông tin NNT đơn giản bằng thẻ CCCD/CMND. Cách 1 Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân Thuế điện tử Thuế điện tử – Bộ Tài chính là trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế Việt Nam do Bộ Tài chính là cơ quan chủ quản. Vậy nên người nộp thuế có thể hoàn toàn yên tâm khi tra cứu thông tin người nộp thuế qua kênh này. Các bước tra cứu MST cá nhân được thực hiện như sau – Bước 1 Truy cập website Thuế điện tử – Tại mục “đăng nhập hệ thống” bạn chọn “cá nhân” – Bước 2 Điền thông tin tra cứu thông tin người nộp thuế Trên trang chủ Thuế Việt Nam bạn chọn chức năng “Tra cứu thông tin NNT” và ngay sau đó 1 bảng tra cứu thông tin người nộp thuế sẽ xuất hiện. Bảng kết quả trả về bao gồm thông tin mã số thuế cần tra cứu và thông tin về người nộp thuế bao gồm – Mã số thuế Mã số thuế thu nhập do cơ quan Thuế cấp cho cá nhân nộp thuế. – Tên người nộp thuế. – Cơ quan thuế Nơi cá nhân tham gia đóng Thuế. – Số CCCD/CMT của người nộp thuế – Ngày cấp Ngày cấp mã thuế cho cá nhân. – Trạng thái Tình trạng sử dụng mã số thuế của người nộp thuế. Cũng với cách này, trong trường hợp bạn muốn tra cứu thông tin của người nộp thuế bằng mã số thuế. Người tra cứu cần điền thông tin mã số thuế của NNT vào bảng “Mã số thuế” và nhập mã kiểm tra kết quả trả về cũng giống với cách tra cứu MST bằng CCCD. Lưu ý Người tra cứu chỉ sử dụng một trong 2 thông tin là mã số thuế hoặc số CCCD để tra cứu thông tin người nộp thuế. Cách 2 Tra cứu mã số thuế cá nhân Tổng cục Thuế – Bước 1 Truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế – Để tra mã số thuế thu nhập cá nhân bạn chọn mục “Thông tin về người nộp thuế TNCN” – Bước 2 Điền thông tin tra cứu mã số thuế Để tra mã số thuế bạn chỉ cần điền vào 2 trường thông tin sau Số chứng minh thư/ thẻ căn cước Nhập số CMT/CCCD Mã xác nhận Nhập mã xác nhận Mã capcha 5 ký tự ở ô bên phải – mã xác nhận này không cố định mà sẽ thay đổi theo mỗi phiên giao dịch. Bạn hoàn thành 2 trường thông tin trên thì nhấn chọn “Tra cứu” bảng thông tin tra cứu sẽ xuất hiện ngay bên dưới 4 Lưu ý Bạn bỏ trống 3 trường thông tin sau Mã số thuế, Họ và tên, Địa chỉ nếu bạn điền thông tin vào các ô đó thì kết quả trả về sẽ thông báo “không tìm thấy kết quả”. – Bước 3 Nhận kết quả tra cứu mã số thuế Kết quả bảng tra cứu sẽ gồm các thông tin sau – Mã số thuế Dãy số mã số thuế của cá nhân cần tra cứu. – Tên người nộp Tên người nộp thuế TNCN. – Cơ quan thuế Nơi cá nhân tham gia đóng thuế. – Số CMT/Thẻ căn cước Số CMT/CMND/CCCD – Ngày đổi thông tin gần nhất Thường là ngày cá nhân được cấp mã số thuế – Ghi chú Tình trạng hoạt động của mã số thuế của NNT Bên cạnh việc hỗ trợ người nộp thuế tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân bằng CCCD, người tra cứu cũng có thể sử dụng cách này để kiểm tra thông tin người nộp thuế từ mã số thuế của người nộp thuế 2. Cách tra cứu thuế TNCN Có 02 cách tra cứu thuế thu nhập thuế thu nhập cá nhân đã nộp đó là tra cứu bằng hóa đơn và tra cứu bằng website, cụ thể như sau Tra cứu thuế TNCN đã nộp bằng hóa đơn Sau khi người nộp thuế kiểm tra thông tin và thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế sẽ nhận được một biên lai xác nhận đã đóng thuế TNCN. Người nộp thuế có thể tra lại những thông tin có trên biên lai và đối chiếu khi xảy ra sai sót. Tra cứu thuế TNCN đã nộp trên địa chỉ website của Tổng cục thuế Trong trường hợp người nộp thuế muốn kiểm tra lại số tiền thuế đã nộp mà mất biên lai thu thuế thì người nộp thực hiện tra cứu thuế TNCN đã nộp qua địa chỉ Tổng cục thuế, như sau Bước 1 Truy cập website Bước 2 Điền thông tin đăng nhập tại mục đăng nhập hệ thống. Bước 3 Sau khi đăng nhập tài khoản tra cứu thuế TNCN thành công, chọn vào mục Tra cứu. Bước 4 Điền vào loại tờ khai cần tìm, trạng thái và thời gian muốn tra cứu là ngày, tháng, năm nào. Bước 5 Ấn tra cứu thì thông tin về những khoản thuế đã nộp sẽ hiện lên. Người nộp thuế có thể kiểm tra số tiền thuế mình đã nộp. Nếu có sai sót có thể in ra để xem xét và đối chiếu. V. Bài tập tính thuế TNCN – Có lời giải 1. Bài 1 Ông Trần Quốc Tuấn quốc tịch Việt Nam, đăng ký hộ khẩu thường trú tại Hà Nội làm việc trong một doanh nghiệp liên doanh có thu nhập trong năm tính thuế như sau – Tiền công thực nhận sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 480 triệu đồng.; Tiền thưởng tính theo năng suất lao động 50 triệu đồng.; Phụ cấp độc hại 20 triệu đồng.; Tiền thưởng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật kèm theo chứng nhận sáng chế 15 triệu đồng. – Tiền cho thuê mặt bằng sản xuất là 300 triệu đồng Yêu cầu Xác định thuế TNCN ông Tuấn phải nộp trong năm. Biết rằng ông đăng ký giảm trừ cho hai con dưới 18 tuổi. => Đáp án Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương Thu nhập chịu thuế 480 + 50 = 530 triệu đồng. Các khoản giảm trừ 11tr x 12 + 4,4tr x 2 x 12= 237,6 triệu đồng Thu nhập tính thuế 530 – 237,6 = 292,4 triệu đồng /năm thuộc bậc 4 Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương Bậc 1= 60 x 5% = 3tr Bậc 2 = 120-60 x 10% = 6tr Bậc 3 = 216 -120 x 15% = 96 x 15%= 14,4tr Bậc 4 = 292,4 – 216 x 20% = 15,28tr Số Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương của công Trần Quốc Tuấn = 38,68tr Thuế TNCN đối với thu nhập từ cho mặt bằng sản xuất 300 × 5% = 15 triệu đồng. Tổng thuế TNCN phải nộp 38,68 + 15 = 53,68 triệu đồng. 2. Bài 2 Một chuyên gia Hàn Quốc sang công tác tại Việt Nam theo hợp đồng từ ngày 01/4/2022 đến 31/7/2022. Tổng số các khoản thu nhập phát sinh tại Việt Nam bao gồm – Thu nhập từ tiền lương USD. – Thu nhập từ chuyển giao bí quyết kỹ thuật USD. – Trúng thưởng xổ số một lần với giá trị giải thưởng 20 triệu đồng. Yêu cầu Xác định thuế TNCN chuyên gia Hàn Quốc phải nộp tại Việt Nam biết thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương là 20%; thu nhập từ chuyển bản quyền 5%; Thu nhập từ trúng thưởng là 10%. => Đáp án Tỷ giá ngoại tệ tính thuế 1 USD = VNĐ. Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương × × 20% = 88 triệu đồng. Thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền × – × 5% = 43,5 triệu đồng. Thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng 20 – 10 × 10% = 1 triệu đồng. Tổng thuế TNCN chuyên gia Hàn Quốc phải nộp tại Việt Nam 88 + 43,5 + 1 = 132,5 triệu đồng. Trên đây bài chia sẻ về cách tính thuế thu nhập cá nhân chi tiết và đầy đủ nhất. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho công việc của bạn. >> Xem thêm Mẫu 04/SS-HĐĐT – Hướng Dẫn Cách Lập Và Gửi Cho Cơ Quan Thuế Cách Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế GTGT, TNCN, TNDN Cách Đăng Ký Nộp Thuế Điện Tử Như Thế Nào? Các khoản giảm trừ thuế TNCN Ủy quyền quyết toán thuế TNCN
thu nhập không chịu thuế tncn